Bảo
trì chế độ A
Kiểm tra định kỳ mỗi 6 tháng/lần
hoạt động ở chế độ dự phòng
Sau 06 tháng họat động ở chế độ dự
phòng hoặc sau 250 giờ máy hoạt động (Bảo trì )
|
- Kiểm tra báo cáo chạy máy
- Kiểm tra động cơ:
- Rò rỉ dầu, nhớt, nước làm
mát.
- Thông số đồng hồ và hệ thống
an toàn.
- Kiểm tra áp lực nhớt.
- Kiểm tra tiếng động lạ.
- Kiểm tra hệ thống khí nạp.
- Kiểm tra hệ thống xả.
- Kiểm tra ống thông hơi.
- Kiểm tra độ căng đai.
- Kiểm tra tình trạng cánh
quạt.
- Kiểm tra & điều chỉnh
hiệu điện thế. (Nếu có…)
-Bảo trì lần thứ nhất
- thay bộ lọc nhớt
- Thay bộ lọc nhiên liệu
- Thay nhớt máy
- Vệ sinh bộ lọc gió
|
Thời gian hoạt động của máy từ 0
giờ đến 1000 giờ chạy máy
|
Bảo
trì chế độ B
Mỗi 500 giờ hoặc 12 tháng hoạt
động ở chế độ dự phòng
Sau 2 – 5 năm họat động ở chế độ
dự phòng
(Tiểu tu )
|
* Kiểm tra và bảo trì động cơ:
- Lặp lại các bước kiểm tra
định kỳ chế độ A.
- Kiểm tra nồng độ dung dịch nước
làm mát, nếu thiếu phải châm thêm .
- Kiểm tra hệ thống lọc khí:
- Kiểm tra đường ống cứng, ống
mềm, các mối nối.
- Kiểm tra bộ chỉ thị áp lực
trên đường nạp.
- Thay thế bộ lọc gió, nếu cần.
- Kiểm tra hư hỏng, nứt hoặc vặn
đai (thay thế nếu cần).
- Kiểm tra tình trạng cánh quạt.
- Kiểm tra tình trạng bộ tản
nhiệt.
- Kiểm tra và điều chỉnh hiệu điện
thế.
* Thay:
- Nhớt máy.
- Lọc nhớt, dầu và nước, lọc
gió (nếu cần).
- Nước làm mát
- Chạy máy, kiểm tra tổng thể máy
phát điện
|
Từ 1000 giờ đến 2000 giờ
|
Bảo
trì chế độ C
Mỗi 2000 giờ hoặc 04 - 07 năm hoạt
động
ở chế độ dự phòng( Trung tu lần 1
)
|
- Làm sạch động cơ.
- Điều chỉnh khe hở xúp bắp &
béc phun.
- Kiểm tra hệ thống bảo vệ động
cơ.
- Bôi mỡ bánh căng đai, phần ngoài
động cơ.
- Kiểm tra và thay thế những đường
ống hư.
- Bình điện. ( Thay mới nếu không
đủ điện )
- Xiết lại những bulông bị lỏng.
- Kiểm tra toàn bộ máy phát điện.
- Đo và kiểm tra độ cách điện (
Đầu phát điện )
- Sau 2000 - 6000 giờ máy họat
động phụ tùng cần thay .
- Bộ lọc nhớt
- Bộ lọc nhiên liệu
- Bộ lọc nước
- Dây Curoa phần trục và máy
phát xạc bình ( Nếu cần)
- Nước làm mát
- Ong cấp nhiên liệu, các van
ống ( Ong dầu nềm )
|
Từ 2000 giờ đến 6000 giờ
Lưu ý:
Phải có dụng cụ chuyên dùng
|
Bảo
trì chế độ D
Mỗi 6,000 giờ hoạt động hoặc 07 -
10 năm
ở chế độ dự phòng ( Trung tu lần 2
)
|
- Lập lại chế độ bảo trì C. (
Trung tu )
- Làm sạch động cơ
- Kiểm tra hệ thống làm mát
- Làm sạch và cân chỉnh béc phun,
bơm nhiên liệu: thực hiện trên máy chuyên dùng tại xưởng.
- Làm sạch bên ngoài hệ thống làm
mát: dùng máy phun hơi nước nóng.
- Làm sạch và xúc rửa bên trong hệ
thống làm mát: Dùng chất xúc rửa chuyên dùng của Fleetguard.
- Tháo rã, làm sạch và kiểm tra;
Nếu phát hiện chi tiết hư hỏng thì sẽ thay thế phần Gate nhớt giữa lốc máy và
gate
- Bộ tăng áp.
- Bộ giảm chấn.
- Puli giảm chấn.
- Puli bơm nước
- Bơm nhớt dưới gate
- Máy phát xạc bình
- Bơm cao áp
- Các đường ống dẫn nước và
khí nạp
- Thay :
- Bộ sửa chữa bơm nước. ( nếu
cần )
- Bơm nhớt bôi trơn. ( Nếu cần
)
- Bộ sửa Puli trung gian.
- Thay nước làm mát. + lọc nước
- Thay lọc nhiên liệu và lọc
nhớt
|
Lưu ý:
Phải có dụng cụ chuyên dùng
|